Khối lượng từ vựng tiếng Anh khá đồ sộ và người mới bắt đầu học tiếng Anh có thể không biết bắt đầu học từ đâu và nên chọn lọc từ vựng như thế nào. Với mục đích giao tiếp thông thường, người học nên lựa chọn ghi nhớ từ vựng thông dụng, được sử dụng thường xuyên trong đời sống hằng ngày. Dưới đây là 100 từ tiếng Anh thông dụng được chia theo loại từ: động từ, danh từ, tính từ, giới từ, và trạng từ.
Khối lượng từ vựng tiếng Anh khá đồ sộ và người mới bắt đầu học tiếng Anh có thể không biết bắt đầu học từ đâu và nên chọn lọc từ vựng như thế nào. Với mục đích giao tiếp thông thường, người học nên lựa chọn ghi nhớ từ vựng thông dụng, được sử dụng thường xuyên trong đời sống hằng ngày. Dưới đây là 100 từ tiếng Anh thông dụng được chia theo loại từ: động từ, danh từ, tính từ, giới từ, và trạng từ.
Cuộc sống gần đây của bạn như thế nào rồi?
Tôi cần phải đi đến nơi làm việc.
đồ vật, điều, sự, thứ không thể gọi tên
I have five years experience as a salesman.
Tôi có 5 năm kinh nghiệm làm nhân viên bán hàng.
Can you talk about your plan in the near future?
Bạn có thể nói về những dự định trong tương lai gần của bạn không?
Giúp đỡ bạn là niềm vinh hạnh của tôi.
I want to be a part of your company.
Tôi muốn trở thành 1 phần của công ty.
Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày.
Bạn có thể đưa giùm tôi cây bút chì đó không?
How can I use this vacuum cleaner?
Cái máy hút bụi này sử dụng như thế nào vậy?
I found the way to the post office.
Tôi đã tìm được đường đến bưu điện.
I need to tell you about her story.
Tôi cần kể cho bạn nghe về câu chuyện của cô ấy.
My sister often gets to work very early.
Chị của tôi thường đi làm từ rất sớm.
Bạn làm cho ngày hôm nay của tôi trở nên tuyệt vời hơn.
My father takes me to the zoo every month.
Ba của tôi dẫn tôi đi sở thú mỗi tháng.
Kỳ học của tôi đã bắt đầu từ tuần trước.
A long journey needs a lot of patience.
Một chuyến đi dài đòi hỏi một sự kiên nhẫn lớn.
Tôi ước có căn nhà của riêng mình.
This is the right phone number.
Tuần sau (tiếp theo) là đến lễ tốt nghiệp của tôi.
I feel tired, so I will have an early night tonight.
Tôi thấy mệt, nên tôi sẽ đi ngủ sớm tối nay
Anh ấy có một chiếc áo tương tự.
Get up early so you can go to school in time.
Hãy dậy sớm để có thể đến trường đúng giờ.
Tôi suy nghĩ rồi mới quyết định.
Tôi luôn thử những điều mới mẻ.
The price of petrol goes up quickly.
Tôi được sinh ra trong tháng 7.
Tôi đi đến trường bằng xe buýt.
Đọc thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh trình độ A1 thông dụng.
(Chú ý vào các từ vựng thông dụng được gạch dưới)
Đoạn hội thoại mẫu 1: Ordering pizza on phone (Đặt pizza qua điện thoại) [4]
A: Hut Pizza. How can I help you? (Hut pizza nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
Brian: Hello! I’d like to order two pizzas, please. (Xin chào. Tôi muốn đặt 2 chiếc pizza.)
A: Yes, of course. What would you like? (Vâng. Bạn muốn đặt loại nào?)
Brian: Can I have one Pepperoni pizza and one Tuna pizza. (Tôi muốn 1 pizza với pepperoni và 1 pizza cá ngừ.)
A: Small, medium or big size? (Cỡ nhỏ, vừa hay lớn?)
Brian: Medium, please. (Tôi sẽ lấy cỡ vừa)
A: Would you like some extra ingredients on your pizzas? (Bạn có muốn thêm nguyên liệu gì lên bánh không?)
Brian:Yes, on the second one, can you add olives? (Vâng, với pizza cá ngừ, tôi có thể thêm ô-liu không)
A: Anything else? (Bạn muốn đặt gì nữa không?)
Brian: Yes, I’d like a portion of chips and two cokes, please! (Tôi muốn thêm một phần khoai tây chiên và 2 coca.)
A: To sum up, two medium size pizzas, Pepperoni and Tuna with olives, a portion of chips and two cokes? (Vậy tổng cộng bạn đặt 2 pizza cỡ vừa, 1 pizza pepperoni và 1 pizza cá ngừ với ô-liu, 1 phần khoai tây chiên và 2 coca phải không?)
Brian: Yes,that’s right. (Vâng, đúng rồi)
A: That will be 300.000 VNĐ. How will you pay for that? (Tổng cộng là 300.000 VNĐ. Bạn sẽ trả như thế nào ạ?)
Brian: Can I pay cash? (Tôi có thể trả bằng tiền mặt không?)
A:Yes, of course. Is this for takeout or home delivery? (Vâng, dĩ nhiên rồi. Bạn đến lấy hay giao hàng tại nhà ạ?)
Brian: Home delivery. (Giao hàng tận nhà)
A: Can you tell me your address and phone number? (Bạn có thể cho tôi địa chỉ và số điện thoại không?)
Brian: Sure. The address is 123 Dien Bien Phu Street, Apartment B, and the phone number is 093250145. (Chắc chắn rổi. Địa chỉ là 123 đường Điện Biên Phủ, Chung cư B và số điện thoại là 093250145)
A:The driver will be there in about 40 minutes. (Người giao hàng sẽ ở đó trong vòng 40 phút nữa.)
Brian: Great. Thank you. (Tuyệt. Cảm ơn)
A:Thank you for your order. Have a nice day! (Cảm ơn vì đã đặt hàng. Chúc bạn có một ngày tốt lành!)
Đoạn hội thoại mẫu 2: Making hotel reservations on the phone (Đặt phòng khách sạn qua điện thoại) [4]
Taylor: Hello. I’d like to make a hotel reservation. (Xin chào. Tôi muốn đặt phòng khách sạn)
Booker: What day will you be arriving? ( Bạn sẽ đến vào ngày nào?)
Taylor: I’ll be arriving on July 28. (Tôi sẽ đến vào ngày 28 tháng 7)
Booker: How long will you be staying? (Bạn sẽ ở trong vòng bao lâu?)
Taylor: I need a room for three nights.(Tôi cần đặt 1 phòng trong 3 đêm)
Booker: How many people will be staying in the room? (Bạn cần phòng cho bao nhiêu người?)
Taylor: Two will be staying in the room.(Tôi cần phòng cho 2 người)
Booker: Would you like a smoking or non- smoking room? (Bạn muốn phòng hút thuốc hay cấm hút thuốc?)
Taylor: We need a non- smoking room. (Chúng tôi muốn phòng không hút thuốc).
Booker: Yes. You will receive an email for confirmation and payment method. Please contact us if there are any mistakes. Thank you! ( Vâng. Bạn sẽ nhận được email xác nhận thông tin và cách thức thanh toán. Xin hãy liên hệ lại nếu có bất cứ sai sót nào. Cảm ơn bạn.)
Shopkeeper: Hello. What can I ____ for you?
Linda: Hello. I’d ____ to buy some notebooks.
Shopkeeper: What kind of notebooks would you like, composition or spiral?
Linda: I don’t like spiral notebooks because the spirals get all messed up. ____ I’d like two composition notebooks.
Shopkeeper: Lined notebooks or blank pages? What do you prefer?
Linda: Lined notebooks with margin, please.
Shopkeeper: Okay, I have these ones in ____ quality paper and plastic cover. They are 20.000 VNĐ each.
Linda: They ____ good. I’ll ____ them.
Shopkeeper: Okay. Do you need ____ else?
Shopkeeper: That will be 40.000VNĐ
Người bán hàng: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn không?
Linda: Xin chào. Tôi muốn tìm mua vài cuốn tập.
Người bán hàng: Bạn muốn cuốn tập loại nào? Tập dán gáy hay gáy xoắn lò xo?
Linda: Tôi không thích tập gáy xoắn vì lò xo hay mắc vào với nhau. Cho nên tôi muốn 2 cuốn tập dán gáy.
Người bán hàng: Bạn thích tập kẻ ngang hay không dòng kẻ hơn?
Linda: Tôi sẽ lấy tập kẻ ngang có lề.
Người bán hàng: Được rồi, tôi có những cuốn này với chất lượng giấy rất tốt và bìa nhựa. Mỗi cuốn có giá 20.000 VNĐ.
Linda: Nhìn rất đẹp. Tôi sẽ lấy chúng.
Người bán hàng: Bạn còn cần thêm gì không?
Người bán hàng: Tổng cộng là 40.000 VNĐ.
Bài viết đã tổng hợp 100 từ tiếng Anh thông dụng và đoạn hội thoại mẫu để người học hình dung được cách ứng dụng. Tác giả hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho người học trong tình huống giao tiếp hằng ngày.
Tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm giúp học viên thành thạo kỹ năng truyền đạt thông tin trong các tình huống tại nơi làm việc như xử lý vấn đề, họp nhóm, giao tiếp với đối tác, viết email hay thuyết trình bằng tiếng Anh.
Đọc tiếp: 400 từ vựng tiếng Anh cơ bản dành cho người mất gốc.
Những từ thông dụng trong tiếng hàn
Từ vựng tiếng Hàn rất đa dạng và được sắp xếp thành rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Thường thì động từ trong tiếng Hàn có dạng thường gặp là dạng động từ thường ví dụ như 만나다 và động từ 하다 như 좋아하다 và hàng loạt các động từ bất quy tắc khác nữa...
Tuy nhiên để học tiếng Hàn Quốc căn bản và giao tiếp thông dụng tiếng Hàn, bạn cần nắm vững một danh sách các động từ thông dụng, mà bạn có thể gặp ở bất kì tài liệu tiếng Hàn, bài hát Kpop hay bộ phim truyền hình Hàn Quốc nào.
Dưới đây là danh sách động từ thông dụng trong tiếng Hàn do trung tâm tiếng Hàn SOFL sưu tầm và biên soạn có cả phiên âm tiếng Việt, để phù hợp hơn với việc học tiếng hàn trình độ cơ bản, các bạn cùng theo dõi và ghi lại để học thuộc nhé: