Số đếm là số chỉ số lượng (ví dụ: tôi có tổng cộng 3 quầy hàng), khác với số chỉ thứ tự (ví dụ: tôi bán hàng ở quầy thứ 3 tính từ lối vào chợ).
Số đếm là số chỉ số lượng (ví dụ: tôi có tổng cộng 3 quầy hàng), khác với số chỉ thứ tự (ví dụ: tôi bán hàng ở quầy thứ 3 tính từ lối vào chợ).
Khi đọc phân số bằng tiếng Anh, cách đọc số thứ tự cũng được áp dụng. Trong đó, phần tử số được đọc số đếm, mẫu số được đọc theo cách của số thứ tự.
Lưu ý: Trường hợp mẫu số được viết ở dạng số nhiều nếu tử số lớn hơn 1.
Hy vọng với bài viết về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh này, bố mẹ sẽ có thể hướng dẫn con hiểu rõ và phân biệt được hai dạng số này. Từ đó giúp con biết cách sử dụng chúng một cách thành thạo nhất.
Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:
Số thứ tự có thể được dùng trong văn nói, văn viết khi muốn diễn tả trình tự các sự việc, ý tưởng, thời gian… Nhờ đó, tăng thêm phần chặt chẽ và logic cho diễn đạt.
Recently scientists worried about climate change for two reasons. The first is industry for a large proportion of greenhouse gas emissions. The second is the discussion between governments can not ensure that solutions are successful.
(Gần đây các nhà khoa học lo lắng về biến đổi khí hậu vì hai lý do. Đầu tiên là ngành công nghiệp thải ra một lượng lớn khí thải nhà kính. Thứ hai là cuộc thảo luận giữa các chính phủ có thể đảm bảo rằng các giải pháp sẽ thành công.)
Số thứ tự có thể dùng trong việc biểu thị vị trí của đồ vật hoặc thứ hạng trong một cuộc thi, thứ tự ưu tiên của vấn đề đang được đề cập.
You are the first one to know my secret. (Bạn là người đầu tiên biết bí mật của tôi.)
Số thứ tự trong tiếng Anh được dùng để mô tả vị trí các tầng trong một tòa nhà theo công thức “… on the + số thứ tự + floor”
Although living on the 10th floor, I usually choose the stairs instead of the elevator. (Mặc dù sống ở tầng 10, tôi thường sử dụng thang bộ thay vì thang máy.)
Số thứ tự (ordinal number) là dạng số biểu thị vị trí, thứ tự của một người hay vật như: thứ nhất (first), thứ hai (second), thứ ba (third),…
Số đếm (cardinal numbers) là dạng số dùng biểu thị số lượng của các sự vật như: một (one), hai (two), ba (three),…
There were twenty students in a contest. Out of them, three top winners were given medals for ranking as 1st, 2nd, and 3rd. (Có hai mươi học sinh tham gia một cuộc thi. Trong đó, 3 người đứng đầu đã được trao huy chương để xếp hạng 1, 2 và 3.)
⇒ “twenty” và “three” là số đếm; “1st” “2nd”, “3rd” là các các số thứ tự.
Đối với số thứ tự, trong tiếng Anh, đa phần chúng ta sẽ dùng số viết tắt thay vì cách viết bằng chữ. Vậy nguyên tắc viết tắt các số thứ tự là gì?
Để ghi nhớ dễ dàng hơn, ta chia cách ghi tắt số thứ tự trong tiếng Anh thành hai nhóm:
Trong tiếng Anh, số thứ tự cũng được dùng để chỉ ngày trên lịch, được viết theo trình tự tháng/ ngày/ năm (mm/ dd/ yy) hoặc ngày/ tháng/ năm (dd/ mm/ yy)
Ngày 31 tháng 1 năm 2023 sẽ được viết theo 2 cách:
Đối với người mới học tiếng Anh, cách viết ngày tháng cũng là một trong những nội dung cần lưu ý khi trình bày trong văn bản hành chính hoặc thư.
Tìm hiểu thêm: Cách đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh chính xác nhất
Cách đọc và viết của số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh có gì khác nhau, cùng theo dõi bảng dưới đây: