Câu hỏi Yes/No là điểm ngữ pháp quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng Anh. Đây là những câu hỏi được dùng để xác nhận hoặc phủ định một điều gì đó. Trong bài viết này, MochiMochi sẽ giới thiệu tới bạn các cấu trúc và ví dụ cho câu hỏi Yes/No.
Câu hỏi Yes/No là điểm ngữ pháp quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng Anh. Đây là những câu hỏi được dùng để xác nhận hoặc phủ định một điều gì đó. Trong bài viết này, MochiMochi sẽ giới thiệu tới bạn các cấu trúc và ví dụ cho câu hỏi Yes/No.
Để dễ dàng học thuộc, chúng ta có thể chia ra thành các topic lẻ như sau:
Những mẫu câu hỏi và chỉ đường trong tiếng Anh
(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … không?)
(Xin lỗi, bạn có biết … ở đâu không?)
(Chúng tôi có đang đi đúng đường tới … không?)
(Đây có phải đường đi … không?)
(Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?)
(Làm ơn cho biết siêu thị J ở đâu?)
(Xin lỗi,làm ơn chỉ dùm tôi đường ra ga)
(Có phải tàu lửa đi Huế không?)
(Làm ơn chỉ dùm tôi đường đi đến phòng đợi)
(Làm ơn cho tôi biết tôi đang ở đâu?)
(Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến cục hải quan)
(Xin lỗi ông có thể cho biết cơ quan gì đây không?)
=> BỎ TÚI NGAY NHỮNG MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH
=> 13 MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ CÔNG VIỆC BẠN CẦN BIẾT
(Tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)
(Hãy quay trở lại đi, ông nhầm đường rồi)
(Tới ngã đường thứ nhất, rẽ trái)
(Gần đây có trạm xe buýt nào không?)
Các mẫu chỉ đường trong tiếng Anh
Bỏ túi 71 mẫu câu CHỈ ĐƯỜNG trong tiếng Anh sống sót trong mọi tình huống (Phần 1)
=> BỎ TÚI NGAY CÁC MẪU CÂU TIẾNG ANH KHI ĐI DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
=> 30+ MẪU CÂU GIAO TIẾP CƠ BẢN TIẾNG ANH HÀNG NGÀY BẠN CẦN BIẾT
Not far không xa
Quite close khá gần
Quite a long way khá xa
A long way on foot khá xa nếu đi bộ
A long way to walk khá xa nếu đi bộ
(Tôi còn cách ngân hàng thương mại Á châu bao xa?)
(Đi bộ từ đây tới nhà sách đó bao xa?)
(Đi theo biển chỉ dẫn đến trung tâm thành phố)
(Tiếp tục đi thẳng qua đèn giao thông)
(Đến chỗ bùng binh thì đi theo lối ra thứ 2)
(Bạn sẽ đi cắt qua một số đường ray)
Cấu trúc: Động từ khuyết thiếu + chủ ngữ + V-inf + …?
Câu hỏi Yes/No có 2 cách dùng chính: là để xác nhận/ thu thập thông tin đúng/sai và hỏi ý kiến
Để biết trong trường hợp nào nên sử dụng câu hỏi Yes/No cũng như biết cách trả lời như đã đề cập đến bên trên, học qua ngữ cảnh là cách dễ nhớ và trực quan nhất. Các bạn có thể học thông qua việc luyện nghe video tiếng Anh trên Mochi Listening.
Mochi Listening là một app giúp bạn nâng trình nghe IELTS được xây dựng với lộ trình học cá nhân hóa cùng 3 bước nghe sâu: Nghe bắt âm – Nghe vận dụng – Nghe chi tiết.
Mochi Listening cung cấp từ vựng quan trọng có trong bài nghe dưới dạng flashcard, kèm theo nghĩa, phiên âm và audio phát âm của từ. Bước này giúp bạn làm quen với từ mới trước khi vào bài nghe, nhờ đó có thể dễ dàng “bắt” từ ở các bước nghe sau.
Ở bước này, bạn sẽ nghe và làm bài tập trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn video được phát. Đây là dạng bài tập thường gặp trong đề thi IELTS. Sau khi hoàn thành bài tập, bạn có thể kiểm tra đáp án nhanh chóng và chính xác. Bước này giúp bạn rèn luyện kỹ năng nghe hiểu và nâng cao khả năng nắm bắt thông tin để trả lời câu hỏi.
Với bước nghe chi tiết, bạn sẽ làm bài tập dạng bài điền từ vào ô trống.
Rồi sau đó, Mochi Listening cung cấp lời thoại chi tiết kèm dịch từng câu và đánh dấu các từ vựng quan trọng và các cấu trúc cần nhớ. Bước này giúp bạn tăng vốn từ vựng, lưu ý các cấu trúc quan trọng và rút kinh nghiệm để làm tốt hơn trong các bài nghe tiếp theo.
Thông qua quá trình nghe 3 bước như vậy, bạn sẽ hiểu được các bối cảnh mà câu hỏi Yes/No được sử dụng, nhờ thế có thể dùng nó tự nhiên hơn.
Nếu bạn đang học IELTS và muốn thực hành luyện đề Listening và Reading, bạn có thể làm đề online tại IELTSSuper. Các câu hỏi Yes/No rất hay được sử dụng trong đề thi và tiếng Anh thực tế. Vì thế, thông qua việc làm đề, bạn có thể nhanh chóng nắm bắt được cách sử dụng tự nhiên và đa dạng của nó.
Bài tập 1: Dựa vào nghĩa tiếng Việt cho sẵn, hãy điền câu trả lời phù hợp vào chỗ trống.
1. A: Will you come to my party? (Bạn sẽ đến dự tiệc của tôi chứ?)
B: Sorry, I have other plans. (Xin lỗi, tôi có kế hoạch khác rồi.)
A: Aren’t you excited to come? (Bạn không háo hức đến sao?)
B: ……………………. (Vâng, tôi không háo hức.)
2. A: Are you going to the meeting? (Bạn có đi họp không?)
B: No, I’m not. (Không, tôi không đi họp.)
A: You’re not going to the meeting? (Bạn không đi họp ư?)
B: ……………………. (Vâng, tôi không đi.)
3. A: Did you call your mom yesterday? (Bạn có gọi cho mẹ bạn hôm qua không?)
B: No, I didn’t. (Không, tôi không gọi.)
A: Didn’t you call her last night? (Bạn không gọi cho mẹ tối qua sao?)
B: ……………………. (Không, tôi không gọi.)
4. A: Did you finish your homework? (Bạn đã hoàn thành bài tập chưa?)
B: Yes, I did. (Rồi, tôi đã làm xong.)
A: Didn’t you say it was difficult? (Bạn không nói là bài khó sao?)
B: ……………………. (Dạ có, nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành.)
5. A: Are you going to quit your job? (Bạn sẽ bỏ việc à?)
B: No, I’m not. (Không, tôi không bỏ.)
A: Aren’t you unhappy with your job? (Bạn không hài lòng với công việc sao?)
B: ……………………. (Vâng, tôi không hài lòng, nhưng tôi cần tiền.)
1. No, I’m not (excited).2. No, I’m not (going to the meeting).3. No, I didn’t (call her).4. Yes, I did (say it was difficult).5. Yes, I’m not (happy, but I need the money).
Chuyển các câu khẳng định sau thành câu hỏi Yes/No.
Bài tập 3: Trả lời câu hỏi Yes/No
Trả lời các câu hỏi Yes/No sau bằng câu trả lời ngắn (Short Answers).
Bài tập 4: Chọn câu trả lời đúng
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi Yes/No dưới đây.
Trong ngữ pháp tiếng trung có rất nhiều cách để đặt câu hỏi như dùng ngữ điệu, dùng từ để hỏi hay phản vấn…. Vậy làm thế nào để đặt câu hỏi trong tiếng Trung đúng ngữ pháp? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu đến các bạn các cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung nhé!.
Là cách hỏi nâng cao giọng ở cuối câu trần thuật, cuối câu thêm “?”.
Thường được dùng trong giao tiếp, thêm “吗” vào cuối câu để câu thành câu hỏi.
3. Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn
Đến trường đại học Ngoại ngữ đi như thế nào?
3.6 怎么样 [zĕnme yàng]: Như thế nào, ra sao
Cậu bây giờ cảm thấy thế nào rồi?
Nǐ zuìjìn qíngkuàng zěnme yàng?
…Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hoặc tính từ thì ta được câu hỏi phản vấn.
4.1 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ
Nǐ jiā lí xuéxiào yuǎn bù yuǎn?
4.2 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ
4.3 Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện
Nǐ yuànyì bù yuànyì gēn wǒ qù ?
Bạn có sẵn sàng đi cùng tôi không?
4.4 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng
4.5 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả
Xiǎo wáng, nǐ ná dào shū méiyǒu?
Tiểu Vương cậu lấy được sách chưa?
4.6 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ
4.7 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着 /zhe/
Anh có đem máy chụp hình đi không?
4.8 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过 /guò/
Anh đã từng đi Trung Quốc chưa?
4.9 Câu hỏi chính phản dùng 是不是 [shìbushì]
Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn, ta dùng “是不是” để hỏi.
“是不是”có thể đặt trước vị ngữ, đầu câu hoặc cuối câu.
Cậu là sinh viên năm nhất đúng không?
Có phải tôi đã từng gặp cậu rồi không?
Trên đây là những cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung. Các bạn đã nắm được chưa? Hãy tiếp tực theo dõi các bài viết khác trên website Tiếng Trung Thượng Hải để cùng học tiếng Trung với nhiều chủ đề thú vị khác nhé!
TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 1)
TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 2)
Muốn xin vào lớp, bạn có thể nói "Ma'am, may I come in?"; còn khi muốn xin đi vệ sinh, "May I go to the washroom/restroom?" là câu phù hợp.
Khi lần đầu nói chuyện với ai đó, bạn nên cho họ biết tên của bạn và hỏi bằng giọng điệu lịch sự, thân thiện để tạo ấn tượng là một người dễ mến.
- Hello. What’s your name? (Xin chào. Bạn tên là gì)? - My name is Reya. What’s yours? (Mình là Reya. Còn bạn tên gì vậy)?
- Hello. I’m Sam. Would you like to be friends? (Xin chào. Mình là Sam. Chúng mình làm bạn được chứ)? - Sure, I’d love to! (Chắc chắn rồi, mình thích điều đó).
- Hey. Is anyone sitting here? (Xin chào. Có ai ngồi đây không)? - No, but you can sit here if you want. (Không, bạn có thể ngồi đây nếu muốn).
- Which grade (US)/class (UK) are you in? (Bạn đang học lớp mấy). - I’m in ninth grade! What about you? (Mình học lớp 9. Thế còn bạn)?
Hỏi về bài học, thời khóa biểu, lịch trình
Thông thường, chúng ta phải hỏi người ngồi bên cạnh để biết thông tin. Bạn có thể sử dụng những cụm từ này để hỏi (tùy vào ngữ cảnh) và trả lời chúng một cách tự tin.
- What’s the homework for today? (Bài tập hôm nay là gì vậy)? - We have to write an essay on "A Trip to the Haunted House". (Chúng ta phải viết một bài luận về "A Trip to the Haunted House").
- Do you have the new timetable/schedule? (Bạn có thời khóa biểu/lịch trình mới không)? - Yes! It’s in my bag. Do you need one? (Có. Nó ở trong cặp mình. Bạn có cần không)?
- I missed class yesterday. Can I look at your notes/What did we learn? (Mình đã nghỉ học hôm qua. Mình có thể xem ghi chép của bạn không/Chúng ta đã học được gì vậy)? - Sure! We learned about the second conditional in English. (Chắc chắn rồi. Chúng ta đã học về câu điều kiện loại hai trong tiếng Anh).
- What time do we have lunch? (Chúng ta ăn trưa lúc mấy giờ)? - At noon. (12h trưa).
Mọi người đều cần được giúp đỡ. Cho dù bỏ lỡ một lớp học hoặc không thể giải quyết một vấn đề nào đó, bạn luôn có thể nhờ bạn bè trợ giúp.
- Can you help me with the geography homework? (Bạn có thể hướng dẫn mình làm bài tập địa lý được không)? - Sure. This is how you do it. (Chắc chắn rồi. Đây là cách bạn làm nó). - How did you get that answer? (Làm thế nào bạn có được câu trả lời đó)? - We have to apply the Pythagoras Theorem here. (Chúng ta phải áp dụng định lý Pythagoras ở đây).
- Can you tell me what we learned in English class yesterday? (Bạn có thể cho mình biết chúng ta đã học gì trong tiết tiếng Anh hôm qua không)? - Nothing much. The teacher began this new poem called "The Lady of Shallot" and we took turns reading it out loud. (Không có gì nhiều. Giáo viên bắt đầu bằng một bài thơ mới có tên là "The Lady of Shallot" và chúng tớ lần lượt đọc to).
- Excuse me, I think I’m lost. Where’s the math classroom? (Xin lỗi. Mình nghĩ là mình bị lạc. Phòng học Toán ở đâu vậy)? - It’s Room #201! (Đó là phòng 201).Nói với giáo viên
Học sinh thường xưng hô với giáo viên là "Sir" hoặc "Ma'am", tùy thuộc vào giới tính. Bạn cũng có thể gọi giáo viên theo họ của họ, chẳng hạn "Mr. Smith" hay "Mrs. Smith".
Dưới đây là một số cụm từ hữu ích cần ghi nhớ khi vào lớp và rời khỏi lớp:
- Ma'am, may I come in? (Thưa cô, em có thể vào lớp được không ạ)?
- May I go to the washroom/restroom? (Em có thể vào nhà vệ sinh được không ạ)?
- Sir, I’m feeling very ill. May I please go to the sickroom/nurse’s office? (Thưa thầy, em cảm thấy mệt. Em có thể đến phòng y tế được không ạ)?
Khi đặt câu hỏi cho giáo viên, bạn có thể sử dụng các dạng câu, cụm từ như sau:
- Can you please explain/repeat the last point? (Cô có thể giải thích/nhắc lại điểm cuối cùng được không)?
- Ma’am, when is the exam? (Thưa cô, kỳ thi diễn ra khi nào ạ)?
- I’m having trouble with this problem/assignment. Can you help me? (Em đang gặp vấn đề với bài tập này. Cô có thể giúp em được không ạ)?
Câu hỏi và chỉ đường trong tiếng Anh sử dụng trong nhiều trường hợp như đi du lịch, tìm đường,... Sẽ ra sao nếu bạn đến một nơi xa lạ mà không thể hỏi đường? Đừng lo lắng, chinh phục kiến thức này dễ dàng cùng Langmaster ngay nào.