Tiếng Anh Lớp 8 Unit 4 Getting Started Từ Vựng

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 4 Getting Started Từ Vựng

a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo

a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo

GAME Remembering past events

1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?

Đáp án: King Ly Thai To decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010.

Dịch nghĩa: Vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010.

2. When did Columbus discover the Americas?

Đáp án: Columbus discovered the Americas in 1492.

Dịch nghĩa: Columbus khám phá châu Mỹ năm 1492.

3. When was the United States founded?

Đáp án: The United States was founded in 1776.

Dịch nghĩa: Hoa Kỳ được thành lập vào năm 1776.

4. When did Nguyen Ai Quoc first go abroad?

Đáp án: Nguyen Ai Quoc first went abroad in 1911.

Dịch nghĩa: Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm 1911.

5. What happened in world history in 1914?

Đáp án: World War broke out in 1914.

Dịch nghĩa: Chiến tranh thế giới nổ ra năm 1914.

6. Who was the last king of Viet Nam?

Đáp án: King Bao Dai  was the last king of Viet Nam.

Dịch nghĩa: Vua Bảo Đại là vị vua cuối cùng của Việt Nam.

Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past

Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học Getting Started thuộc Unit 4: Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

I’m keen on doing DIY (do-it-yourself).

Tom: Hi, Trang. Surprised to see you. What brings you here?

Trang: Oh, hello Tom. I'm looking for a knitting kit.

Tom: A knitting kit? I didn't know you like knitting.

Trang: Actually, I'm keen on many DIY activities. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and making paper flowers.

Tom: I see. So, you like spending time on your own.

Trang: Yeah. What do you do in your free time?

Tom: I'm a bit different. I usually hang out with my friends. We go to the cinema, go cycling, or play sport in the park.

Trang: You love spending free time with other people, don't you?

Tom: That's right. By the way, would you like to go to the cinema with me and Mark this Sunday? There's a new comedy at New World Cinema.

Trang: Yes, I'd love to. Can I ask Mai to join us?

Tom: Sure. Let's meet outside the cinema at 9 a.m.

Tom: Chào Trang. Thật bất ngờ khi thấy cậu. Ngọn gió nào đưa cậu đến đây thế?

Trang: Ồ, chào Tom. Minh đang kiếm một bộ dụng cụ đan len.

Tom: Một bộ dụng cụ đan len sao? Mình không biết là cậu thích đan đấy.

Trang: Thực ra thì, mình thích những đồ dùng tự làm. Vào thời gian rảnh, mình thích đan len, xây nhà cho búp bê và làm hoa giấy.

Tom: Mình hiểu rồi. Vậy cậu thích dành thời gian một mình.

Trang: Ừ. Cậu thích làm gì vào thời gian rảnh?

Tom: Mình có khác một chút. Mình thường đi chơi với bạn bè. Tụi mình đi xem phim, đi đạp xe hoặc chơi thể thao trong công viên.

Trang: Cậu thích dành thời gian rảnh với mọi người đúng không?

Tom: Đúng rồi đấy. Nhân tiện thì, cậu có muốn đi xem phim với mình và Mark vào Chủ nhật không? Có một vở hài kịch mới ở rạp Thế giới Mới.

Trang: Đồng ý. Mình có thể rủ Mai theo không?

Tom: Chắc chắn rồi. Hãy gặp nhau ngoài rạp vào 9 giờ sáng nhé.

2. Read the conversation again and complete the sentences.

(Đọc lại đoạn hội thoại và hoàn thành các câu sau.)

1. Trang is looking for a _____.

2. She likes doing DIY in her _____.

3. Tom loves spending his free time with _____.

4. Tom and his friends usually _____ together.

5. Tom, Mark, Trang, and Mai are going to see a comedy this _____.

1. knitting kit (n): bộ dụng cụ đan len

Trang is looking for a knitting kit.

(Trang đang tìm kiếm một bộ dụng cụ đan len.)

Thông tin: Oh, hello Tom. I'm looking for a knitting kit.

(Ồ, chào Tom. Minh đang kiếm một bộ dụng cụ đan len.)

2. leisure time (n): thời gian rảnh

She likes doing DIY in her leisure time.

(Cô ấy thích tự làm đồ trong thời gian rảnh.)

Thông tin: Actually, I'm keen on many DIY activities. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and making paper flowers.

(Thực ra thì, mình thích những đồ dùng tự làm. Vào thời gian rảnh, mình thích đan len, xây nhà cho búp bê và làm hoa giấy.)

3. other people (n): những người khác

Tom loves spending his free time with other people.

(Tom thường dành thời gian rảnh với những người khác.)

Thông tin: You love spending free time with other people, don't you? That's right.

(Cậu thích dành thời gian rảnh với mọi người đúng không? Đúng rồi đấy.)

Tom and his friends usually hang out together.

(Tom và bạn của cậu ấy thường đi chơi cùng nhau.)

Thông tin: I usually hang out with my friends.

(Mình thường đi chơi với bạn bè.)

Tom, Mark, Trang, and Mai are going to see a comedy this Sunday.

(Tom, Mark, Trang và Mai sẽ đi xem một vở kịch vào Chủ nhật này.)

Thông tin: By the way, would you like to go to the cinema with me and Mark this Sunday? There's a new comedy at New World Cinema. Yes, I'd love to.

(Nhân tiện thì, cậu có muốn đi xem phim với mình và Mark vào Chủ nhật không? Có một vở hài kịch mới ở rạp Thế giới Mới. Đồng ý.)

3. Work in pairs. Write the activities from the box under the correct pictures.

(Làm việc thep cặp. Viết các hoạt động trong khung vào bên dưới bức tranh đúng.)

messaging friends: nhắn tin cho bạn bè

4. Work in pairs. Read the phrases, and guess which activities in 3 are described.

(Làm việc theo cặp. Đọc các cụm từ và đoán xem hoạt động nào ở bài 3 đang được mô tả.)

1. improve memory, a mental exercise

2. save money, increase creativity

3. improve physical health, make friends

5. learn something about IT, computer skills

1. improve memory, a mental exercise – doing puzzles

(cải thiện trí nhớ, một bài tập cho trí óc - giải câu đố)

2. save money, increase creativity – doing DIY

(tiết kiệm tiền, tăng tính sáng tạo - tự làm đồ thủ công)

3. improve physical health, make friends – playing sport

(cải thiện thể lực, kết bạn - chơi thể thao)

4. keep in touch, be relaxed – messaging friends

(giữ liên lạc, giải trí - nhắn tin cho bạn bè)

5. learn something about IT, computer skills – surfing the net

(học gì đó về công nghệ thông tin, kỹ năng vi tính - lướt mạng)

5. Work in pairs. Ask one another the question below. Then report your friends’ answers to the class.

(Làm việc theo cặp. Hỏi một người khác câu hỏi bên dưới. Sau đó nói câu trả lời của bạn của bạn cho cả lớp.)

If you have some free time this weekend, what will you do?

(Nếu bạn có thời gian rảnh cuối tuần này, bạn sẽ làm gì?)

If I have some time this weekend, I’ll play badminton with my father in the morning. Then I’ll hang out with my friends, and we’ll go to the boba tea shop together. In the afternoon, I’ll spend time doing DIY with my sister. In the evening, I’ll message my friends and surf the net to learn some computer skills.

(Nếu mà mình có thời gian rảnh cuối tuần này, mình sẽ chơi cầu lông với bố mình vào buổi sáng. Sau đó mình sẽ đi chơi với bạn mình và tụi mình sẽ cùng nhau đi đến tiệm trà sữa. Mình sẽ dành thời gian làm đồ thủ công với em gái mình vào buổi chiều. Buổi tối, mình sẽ nhắn tin với bạn bè và lướt mạng để học một vài kĩ năng vi tính.)

Giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Getting Started cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 40, 41.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Complete each sentence with a word or a phrase from the box

1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.

Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.

Giải thích: Do ô trống cần phải là một tân ngữ, trước ô trống là một tính từ  nên ô trống cần điền một danh từ. Câu có nghĩa là cách tốt nhất để bảo tồn một thứ liên quan đến văn hóa của chúng ta (preserve our cultural) là chia sẻ nó với người khác (share it with others). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ di sản/ giá trị. Vậy đáp án là heritage (di sản)

2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.

Dịch nghĩa: Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa của họ đã được bảo tồn tốt trong hàng ngàn năm.

Giải thích: Do trước ô trống là trợ động từ nên ô trống cần điền một động từ. Câu có nghĩa là Người Việt Nam rất tự hào (take great pride) về nền văn hóa của họ (in their culture) đã có được những sự tác động cụ thể trong hàng ngàn năm (for thousands of years). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một động từ chỉ hành động bảo tồn. Vậy đáp án là well preserved (được bảo tồn cẩn thận)

3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.

Dịch nghĩa: Du khách nước ngoài được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam tuyệt vời.

Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a”, sau đó là một danh từ nên ô trống cần điền một tính từ. Câu có nghĩa là Du khách nước ngoài (The foreign tourists) được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam (the Vietnamese mô tả phần trình diễn. Vậy đáp án là magnificent (tuyệt vời)

4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.

Dịch nghĩa: Nhờ sự đóng góp của các bạn, chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này.

Giải thích: Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “your kind contribution”, kết nối với mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy. Vì vậy, chỗ trống là một cụm từ có chức năng liên kết thành phần câu. Câu có nghĩa là chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này (save the ancient monument), điều này có liên quan đến sự đóng góp của các bạn (kind contribution). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền là cụm từ để chỉ lý do. Vậy đáp án là “Thanks to” (nhờ vào)

5. Many beautiful old castles are no longer _______.

Dịch nghĩa: Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ không còn có người ở.

Giải thích: Do trước ô trống là động từ tobe nên ô trống cần điền một động từ/ tính từ. Câu có nghĩa là Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ (beautiful old castles) không còn (no longer) tình trạng nào đó như trươc. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, đáp án là “occupied” (có người ở)